Không những thế, cơ cấu của công nghiệp chế biến, chế tạo của Việt Nam còn nhiều hạn chế như: tính gia công, lắp ráp lớn, công nghiệp hỗ trợ được đề cập từ lâu, nhưng phát triển rất chậm, nhiều chỉ tiêu của công nghiệp chế biến, chế tạo còn thấp Hiện nay, cả nước có khoảng 122.000 DN chế biến chế tạo, chiếm 15,4% tổng số DN đang hoạt động.
Đề tài: Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình chế biến chả cá chất lượng cao từ nguồn cá tạp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. • Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Định An Trà Vinh.
Về bản chất, chế biến là tất cả các công đoạn loại bỏ các lớp vỏ bao ngoài hạt nhân và làm khô để ngăn nấm mốc hoặc quá trình lên men. Có 3 phương pháp chế biến cà chính: Khô, ướt và bán ướt (mật ong). Phơi khô: Bước cuối cùng trong quá trình chế biến là loại
Công ty chuyên xuất khẩu một số sản phẩm nông nghiệp, hầu hết trong số đó là gạo. Mỗi năm, công ty chế biến và xuất khẩu khoảng 3 triệu tấn gạo sang các thị trường Châu Á, Châu Âu, Trung Đông, Châu Mỹ và Châu Phi.
Nhóm 19.04 không bao gồm các chế phẩm có chứa trên 6% tính theo trọng lượng là ca cao đã được khử toàn bộ chất béo hoặc được phủ sô cô la hay các chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao thuộc nhóm 18.06 (nhóm 18.06). ngay mà không cần chế biến thêm trong các ngành công
TẠI SAO NÊN CHỌN MÁY CHẾ BIẾN GỖ KINGWOODMAC. KINGWOODMAC xác định cho mình sứ mệnh trở thành "trợ thủ đắc lực của khách hàng", đưa ra giải pháp nâng cao hiệu suất sản xuất, tiết kiệm về thời gian, chi phí. Từ đó, khách hàng chỉ cần tập trung vào công việc sản xuất chuyên môn, nâng cao doanh số sản phẩm.
Ixc9j. Ngày đăng 29/08/2017, 0853 BÁO CÁO THỰC HÀNH MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CÀ PHÊ - CA CAO NỘI DUNG THỰC HÀNH VẤN ĐỀ - Cà phê sản phẩm có giá trị kinh tế xuất, chế biến xuất cà phê trở thành ngành hàng quan trọng kinh tế giới Việt lượng cà phê xuất Việt Nam xếp thứ hai giới, sau Brazil xuất cà phê Robusta số giới Với điều kiện vị trí địa lý đất đai thổ nhưỡng, nguồn nhân lực dồi dào, Việt Nam hội tụ đầy đủ điều kiện để phát triển xuất ngành hàng Tuy nhiên, với điều kiện thuận lợi chất lượng cà phê Việt Nam bị đánh giá thấp thị trường giới?Đặc biệt, loại cà phê nhân xuất chủ yếu Robusta có chất lượng không ổn định, nên giá thường thấp so với giá cà phê nước khác giới, bị ép giá, làm giảm giá trị xuất khẩu, ảnh hưởng nghiêm trọng tới hình ảnh cà phê Việt Nam Vì vậy, báo cáo này, tiến hành phân tích mô tả đặc tính cảm quan cà phê nhân cà phê bột, sở đề xuất biện pháp phù hợp nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng khả cạnh tranh cần thiết GỐC VÀ SỰ PHÂN BỐ - Coffee xuất phát từ tiếng Ả rập tức “ sức mạnh”, nguồn gốc Bắc Trung phi - Cà phê tới Thổ Nhĩ Kì năm 1554 , Syria 1573, Châu Âu 1600, Ấn Độ 1600, khoảng 1690- 1699 người Hà Lan đưa cà phê tới Java - Cuối kỉ XVIII cà phê phát triển khắp vùng nhiệt đới Á nhiệt đới thuộc Châu Âu , Châu Á Châu Phi - Cà phê Việt Nam phát năm 1857 Bố Trạch – Quảng Bình, năm 1870 Kẻ Sơ- Hà Nam , người Pháp lập đồn điền vào năm 1888 Hà Tĩnh , Thanh Hóa , Nghệ An … II CÀ PHÊ VÀ SỨC KHỎE - Giúp tỉnh táo, kích thích tim hệ thần kinh Lợi tiểu chống dị ứng, sử dụng chữa chứng đau nửa đầu Giảm nguy mắc bệnh hen Giúp giảm đau, có lợi cho tiêu hóa - Tăng sức mạnh bắp Giảm tiểu đường type II Vai trò chất chống oxy hóa GIỐNG CÀ PHÊ Arabica cà phê chè - Nguồn gốc Ethiopia , Đông phi - Chất lượng cao , giá trị kinh tế cao gấp lần cà phê vối - Chiếm 61% chất lượng cà phê toàn giới - Trồng nhiều Brasil, Colombia, Ethiopia, Mexico… - Năng suất 500-800kg hạt/ phê Robusta cà phê vối - Nguồn gốc lưu vực sông Công Gô, vùng nhiệt đới phía tây châu phi - Hàm lượng cafein cao, thơm , chất lượng cà phê chè - Năng suất 600 – 1000kg hạt / DUNG PHÊ NHÂN biệt cà phê Arabica cà phê Robusta Cơ sở lí thuyết Ta có bảng tóm tắt đặc điểm hai loại cà phê Arabica Robusta Chỉ tiêu Ar abi ca ca fe ch è Đặc điểm Ưa số ng vù ng núi ca o 10 0015 00 m Trồng nhi ều nh ất Br azi l, R o b u s t a c a f e v ố i Độ cao thích hợp 400 – 1200 m Việt Nam nước xuất lớn nhất, tiếp đến kể đến Côte d’Ivoire, Uganda, Brasil, Ấn Độ Et hio pia , Me xic o Chiế m 61 % sản lư ợn g cà ph ê n giớ i Cây có tán lớn, màu xanh đậm, hình oval Cây trưởng thành cao từ 4-6m, 15m mọc hoang dại, độc than đa thân, nhiều cành ngang, Đặc nhiều điểm gânhình Quả hình trứng hình tròn, chín thường có màu đỏ tươi Kích thước dài 17-18mm, đường kính 10-15mm thường có hai hạt Kích thước lớn cà phê chè Cao 3-8m, độc hay đa thân, vỏ mốc trắng, cành thường rủ, hình trứng hình lưỡi mác Hoa màu trắng mọc thành cụm, tròn trứng, chín thường có màu đỏ nhạt hồng Nhân nhỏ cà phê vối 500- Hạt hình bầu dục 700 hạt/100 g, thường có màu tròn, trọng lượng hạt 600Nhân xanh xám, xanh lục 900 hạt/100g, màu xám bạc, xám vàng Cafein 1- 2%, mùi thơm Hàm lượng cafein cao 2 – Mùi Chấtvị, lượng chất cao 4%, có vị đắng nhất, loại cà phê thơm, chất lượng dung thực hành Cho mẫu cà phê nhân B, D, E, G C160 chuẩn bị trước Từ quan sát mẫu cà phê dựa vào đặc điểm như đặc điểm hình thái, nhân, mùi vị chất lượng …để kết luận đâu mẫu Arabica, đâu mẫu Robusta luận giải thích Giống cà Mẫu Giải thích Arabica C160 Nhân cà phê nhỏ, hạt có màu xám xanh lục, hình trứng bầu dục, mùi thơm đặc trưng Robusta B, D, E, G Nhân cà phê lớn , có màu xám vàng, hình tròn, mùi nhẹ biệt kích thước hạt cà phê kích thước lỗ sàng sở lí thuyết - Sàng công đoạn giúp phân loại cà phê Đối với cà phê nguyên ,sàng có khả tách que cành, loại tạp chất nhẹ,tạp chất nặng khác khỏi cà phê Đối với nhân cà phê công đoạn sàng diễn sau nhân đánh bóng, sàng nhằm phân loại kích thước dựa khác kích thước hạt cà phê tách tạp chất để phân loại chúng thành loại kích thước khác Bi, R1, R2 R đặc biệt; đồng thời loại bỏ tạp chất sạn, cát, bụi có kích thước nhỏ khối lượng để tạo sản phẩm riêng biệt nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm - Theo tiêu chuẩn TCVN 4807 2001ISO 4150 1991 Nội dung thực hành kết - Chuẩn bị mẫu cà phê nhân B, D, E, G thước đo chia độ mm - Tiến hành đo kích thước đường kính trung gian nhân cà phê mẫu so sánh với kích thước lỗ sàng 12, 14, 16, 18 ghi lại kết đo kết luận mẫu cà phê thuộc loại cỡ sàng Kết Mẫu G E Đườ ng kí n h đo m m – – Cỡ s n g Trê n s n g Lọt s n g , t r ê n s n g B – 6 Lọt s n g , t r ê n s n g D – 5 Lọt s n g , t r ê n s n g định trị số lỗi hạt sở lí thuyết Cà phê nhân tốt đòi hỏi nhiều thông số kĩ thuật trình chế biến phải đảm bảo cảm quan lẫn chất lượng tiêu đánh giá cà phê nhân chất lượng màu sắc , mùi độ ẩm ,hàm lượng dinh dưỡng ;đó tiêu đặc trưng cà phê nhân Bảng trị số lỗi số khuyết tật cà phê nhân thường gặp Lo Trị số lỗi Một số nhận biết đặc điểm Nhân có màu đen toàn i k h u y ế t t ậ t n h â n b ộ > = % p h ầ n n h â n b ị m ố c = % n h â n v ỡ nước uống có vị chua, đắng gây xốc khó chịu, mùi không hấp dẫn thiếu hậu vị lưu luyến, quyến rũ Cà phê khuyết tật nhân đen, lỗ ruột , vỏ rỗng L3 L4 Cà phê bị lên men, nấm mốc -Quan sát thấy nhân cà phê bị đen chắc, không bị rỗng mốc, bụi hay vi sinh vật bám vào -Nguyên nhân dẫn tới tượng việc sơ chế cà phê thời gian kéo dài khiến nhân bị đen - Quan sát thấy hạt đen, có nhiều lớp bụi mốc bay ra, nhiều vi sinh vật bám hạt, tượng lên men ,hạt bị rỗng - Giải thích + Cà phê chưa chín dễ bị dập nát, dễ bị lên men, thối mốc + Ủ đống cà phê làm cho cà phê nóng lên men + Nhiều người trồng cà phê có tập quán lưu giữ bao sau thu hái từ 57 ngày để rút ngắn thời gian phơi Việc lưu giữ bao thúc đẩy trình phát sinh nấm mốc, chuyển hóa màu sắc nhân, làm giảm chất lượng, mùi vị cách đáng kể Chỉ sau ngày lưu giữ cà phê, nhiệt độ trung bình bao tăng lên 41,2ºC Nhiệt độ thích hợp cho phát triển nấm mốc vi sinh vật khác có khối + Nếu bị ướt lại bảo quản, cà phê trở nên xốp, bị mốc, bị đốm + Hạt cà phê lưu trữ cần có độ ẩm khoảng 11% Độ ẩm cao chất lượng xuống nhanh Một lớp vỏ thóc bên bị xát bỏ, vi khuẩn có hội xâm nhập vào làm hỏng hạt Cà phê bi L6 Quan sát thấy nhân cà phê nhỏ, tròn, chắc, màu sáng GIÁ CHẤT LƯỢNG CÀ PHÊ BỘT bị Chuẩn bị mẫu cà phê rang xay cà phê trung nguyên loại I , cà phê trung nguyên loại V - Các dụng cụ cần thiết cốc sứ, thìa, nước nóng… pháp thử nếm - Cân xác 10g ± 0,1g mẫu cho vào chén sứ 200ml làm mẫu song song Cho 150ml nước đun sôi 100°C, khuấy Để yên phút, dùng thìa vớt nhẹ lớp bọt mặt chén Chắt nước chiết sang chén thử nếm Khi nhiệt độ nước chiết xuống 60-65°C, tiến hành thử nếm mô tả Lưu ý - Trước hết ngửi bã, ngửi mùi chén, sau nếm Sau lần nếm cần vị bằng nước đun sôi để nguội bánh mì cần thiết Không ngửi 20 chén cà phê/ngày Hình ảnh mẫu dùng để đánh giá Minh họa bước làm bằng hình ảnh Hai mẫu cà phê hạng I hạng V Mẫu cho vào chén sứ 200ml Nước chiết, đánh giá cảm quan Chắt nước chiết, sau ngửi bã Cà giá phê Trung nguyê n hạng mẫu 165 Cà ph ê Tr un g N gu yê n hạng m ẫu 87 3 Mùi Vị - Thơm - Có mùi thơm nhẹ mùi đặc trưng cà phê - Mùi nhạt cà phê hạng V - Vị đậm đà Hơi chua chu a êm Vị dị u th m m ùi bơ sữ a -c Có vị đắ ng hơ n m ẫu hạ Màu - - Nâu đen, nhạt ng I Đe n đậ m xét – Đánh giá - - So với cà phê Robusta, cà phê Arabica có sản lượng lại có chất lượng tốt hơn, số tính chất cảm quan tốt xem phù hợp với thị hiếu người sử dụng mùi chocolate, mùi gỗ, vị đắng Đây lý cà phê Arabica ưa chuộng nhiều so với cà phê Robusta Điều giải thích cà phê nhân Arabica, hàm lượng cấu tử tiền tạo hương đa dạng về số lượng chất lượng so với cà phê nhân Robusta Do đó, sau trình chế biến, cấu tử hương hình thành nhiều hơn, tạo nhiều tính chất mùi vị tốt Cà phê Robusta có hàm lượng caffeine cao nên hương vị không tinh khiết bằng cà phê Arabica Có thể nói, sản lượng cà phê nước ta cao giới chất lượng xa chuẩn quốc tế Đề xuất Vì 95% nhà sản xuất cà phê hộ cá thể, mà người dân chưa có ý thức tạo sản phẩm tốt, thu hái tới 60-70% xanh Nguyên nhân sản phẩm tốt hay xấu bán cho sở chế biến mà giá không chênh lệch, so với việc thu hái lựa chín nhiều thời gian nên phải trả phí thuê nhân công tăng lên, việc thu hái tuốt cành lẫn xanh chưa kể lá ưu tiên Điều làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cà phê Hơn nữa, khoảng 5% sản lượng cà phê chế biến ướt Mặc dù phương pháp cho chất lượng cà phê cao chi phí đầu tư lớn cần đồng bộ, chất lượng nguyên liệu đầu vào khắt khe So với chế biến ướt chế biến khô cho chất lượng chi phí đầu tư thấp phương pháp ưu tiên sử dụng Vấn đề phương pháp này, sân phơi không đạt tiêu chuẩn phơi đất, đường, trục giao thông nên nguy bị nhiễm tạp chất cao lá, đất, đá… lại lần làm giảm nghiêm trọng chất lượng cà phê thành phẩm → Vì vậy, vấn đề trước mắt thiết cần phải thay đổi tập quán thu hoạch chế biến cà đầu tư cải tiến máy móc, trang thiết bị đáp ứng tốt yêu cầu tiêu chuẩn giới, khẳng định thương hiệu cà phê Việt Nam ...NỘI DUNG THỰC HÀNH VẤN ĐỀ - Cà phê sản phẩm có giá trị kinh tế cao. Sản xuất, chế biến xuất cà phê trở thành ngành hàng quan trọng kinh tế giới Việt lượng cà phê xuất Việt Nam... hóa GIỐNG CÀ PHÊ Arabica cà phê chè - Nguồn gốc Ethiopia , Đông phi - Chất lượng cao , giá trị kinh tế cao gấp lần cà phê vối - Chiếm 61% chất lượng cà phê toàn giới -... hạt / DUNG PHÊ NHÂN biệt cà phê Arabica cà phê Robusta Cơ sở lí thuyết Ta có bảng tóm tắt đặc điểm hai loại cà phê Arabica Robusta Chỉ tiêu Ar abi ca ca fe ch è Đặc điểm - Xem thêm -Xem thêm báo cáo thực hành môn công nghệ chế biến cà phê ca cao , báo cáo thực hành môn công nghệ chế biến cà phê ca cao ,
Chiều 7/6, phát biểu kết thúc phiên chất vấn và trả lời chất vấn nhóm vấn đề thứ ba về lĩnh vực khoa học và công nghệ, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ cho biết, trong phiên chất vấn, đã có số lượng kỷ lục đại biểu Quốc hội đăng ký chất vấn 32 đại biểu tham gia chất vấn, với 20 đại biểu tham gia đặt câu hỏi và 12 đại biểu tranh luận; 92 đại biểu đăng ký chất vấn và 3 đại biểu đăng ký tranh luận nhưng do hết thời gian nên chưa chất vấn và phát biểu. Bước đột phá nhờ Chiến lược phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo Chủ tịch Quốc hội ghi nhận phiên chất vấn diễn ra sôi nổi với tinh thần xây dựng, trách nhiệm. Các đại biểu Quốc hội đặt câu hỏi cụ thể, ngắn gọn, trọng tâm; một số đại biểu tích cực tranh luận làm rõ hơn vấn đề chất vấn. Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ Huỳnh Thành Đạt giữ cương vị Tư lệnh ngành khoa học và công nghệ từ cuối nhiệm kỳ khóa XIV từ Kỳ họp thứ 10, nhưng đây là lần đầu tiên đăng đàn trả lời chất vấn trước Quốc hội. Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ Huỳnh Thành Đạt trả lời chất vấn các đại biểu Quốc hội. Ảnh THỦY NGUYÊN Là một nhà khoa học và cũng từng lãnh đạo Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh - một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học lớn của nước ta, Bộ trưởng nắm rất chắc thực trạng lĩnh vực quản lý, trả lời tự tin, đầy đủ, thẳng thắn các câu hỏi của đại biểu Quốc hội, có đề xuất định hướng và phương án cụ thể để xử lý trong thời gian tới. Cùng tham gia trả lời, giải trình làm rõ thêm các vấn đề liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ có Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà; Bộ trưởng Tài chính, Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư. Chủ tịch Quốc hội cho biết, qua báo cáo và diễn biến của phiên chất vấn này cho thấy, thời gian qua, với sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, sự quyết tâm, nỗ lực trách nhiệm, ngành khoa học công nghệ đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật. Chủ tịch Quốc hội nêu rõ, chiến lược phát triển khoa học công nghệ giai đoạn 2011-2020 được triển khai tích cực, hoàn thành 8/11 mục tiêu quan trọng đề ra; đã ban hành và tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030. Đây là bước đột phá, có ý nghĩa quan trọng, tạo bứt phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Hành lang pháp lý về phát triển khoa học công nghệ ngày càng hoàn thiện. Tỷ trọng đầu tư giữa Nhà nước và doanh nghiệp cho khoa học công nghệ được cải thiện theo chiều hướng tích cực. Các đại biểu Quốc hội tham dự phiên chất vấn. Ảnh THỦY NGUYÊN Công tác nghiên cứu khoa học được đẩy mạnh; khoa học cơ bản đạt nhiều thành tựu; khoa học công nghệ ứng dụng có những bước tiến rõ nét. Đã chú trọng, thúc đẩy phát triển thị trường khoa học công nghệ, đẩy nhanh việc chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc; việc phát triển và phát huy vai trò then chốt của khoa học và công nghệ còn nhiều hạn chế, như hệ thống văn bản quy phạm pháp luật còn thiếu đồng bộ. Thị trường khoa học và công nghệ phát triển còn chậm, ít có tổ chức trung gian uy tín, kinh nghiệm để kết nối cung-cầu. Hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia đang trong giai đoạn hình thành, chưa đồng bộ, hiệu quả. Phát triển các loại hình khu công nghệ cao chưa như kỳ vọng. Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia có mục tiêu thu hút thêm nguồn lực đầu tư từ xã hội, nhưng hiện nay vẫn hoàn toàn dựa vào ngân sách nhà nước. Tổng đầu tư xã hội cho khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo còn thấp, đầu tư còn dàn trải, hiệu quả đầu tư chưa cao. Đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ tuy tăng số lượng, nhưng thiếu các nhà khoa học đầu ngành. Tập trung thực hiện hiệu quả chính sách phát triển khoa học công nghệ Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ phát biểu. Ảnh THỦY NGUYÊN Chủ tịch Quốc hội đề nghị qua phiên chất vấn, Chính phủ, Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ, các Bộ trưởng có liên quan tiếp thu tối đa ý kiến góp ý của các đại biểu Quốc hội, chỉ đạo quyết liệt thực hiện các giải pháp đề ra nhằm khắc phục tồn tại, hạn chế. Chủ tịch Quốc hội cũng lưu ý cần tập trung vào những vấn đề chính. Theo đó, thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030; triển khai đồng bộ các Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia đến năm 2030; tiếp tục thể chế hóa chủ trương, đường lối của Đảng và đồng bộ hóa các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo. Đổi mới tư duy về trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho tổ chức khoa học và công nghệ công lập nhằm tăng cường trách nhiệm, nâng cao tính chủ động, sáng tạo của tổ chức; có giải pháp để các trường đại học thực sự trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ và là trung tâm đào tạo đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo trình độ cao. Chủ tịch Quốc hội đề nghị cần chú trọng hơn việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp, công nhận, đăng ký lưu hành sản phẩm mới, công nghệ mới; công bố công nghệ mới, sản phẩm mới tạo ra tại Việt Nam từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Tăng đầu tư từ ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ; xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp tăng cường đầu tư cho khoa học và công nghệ và đẩy mạnh liên kết với các tổ chức nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, các doanh nghiệp nước ngoài. Hoàn thiện quy định về khu công nghệ cao; tiếp tục nghiên cứu, tham mưu giải pháp thúc đẩy phát triển các loại hình khu chức năng. Sớm hoàn thiện hành lang pháp lý về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia; trong đó nghiên cứu rà soát để đề xuất sửa đổi các quy định pháp luật liên quan. Đẩy mạnh xã hội hóa các dịch vụ khoa học và công nghệ, nhất là dịch vụ tư vấn, môi giới, đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ, các dịch vụ sở hữu trí tuệ và tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ chế biến trà – Cà phê – Ca cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Công nghệ chế biến trà – Cà phê – Ca caoTRƯỜNG ĐHCN ĐỒNG NAI KHOA CÔNG NGHỆ NGÀNH HÓA – TP – MT - ĐD CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ – CÀ PHÊ – CA CAO GV Nguyễn Thành Công Phone 0907713349 Mail thcong52 DUNG Nguyên liệu chè, cà phê, ca cao Công nghệ chế biến chè Công nghệ chế biến cà phê Công nghệ chế biến ca cao Các chuyên đề báo cáo thảo luận nhómTÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Giáo trình công nghệ chế biến chè – cà phê – ca cao, Đỗ Viết Phương, 2011. Trịnh Xuân Ngọ, Cà phê và kỹ thuật chế biến, 2009. Trịnh Xuân Ngọ, Cây chè và kỹ thuật chế biến, 2009. Trịnh Xuân Ngọ, Cây ca cao và kỹ thuật chế biến, Tên khoa học - Tên tiếng anh - Đặc điểm cây chè o Đặc điểm hoa o Đặc điểm lá o Đặc điểm sinh thái cây chèGiới kingdom Plantea Ngành division Magnoliopsida Bộ ordo Ericales Họ familia Theaceae Chi genus Camellia Loài species C. Siensis Tên khoa học Camellia sinensisYêu cầu về nhiệt độ bình quân thích hợp 15 – 20. Lượng mưa – Độ ẩm đất 70 – 80%. Chè ưa đất có độ pH thấp. Phần lớn chè trồng trên đất đồi TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG 160000 140000 diện tich chè 120000 cả nước ha 100000 80000 sản lượng trà khô tấn 60000 40000 20000 sản lượng xuất khẩu tấn 0 2000 2005 2010Vùng chè Thượng du Vùng chè Trung du Vùng chè Tây nguyênVùng chè Thượng duLOGO Nước trong búp chè chiếm khoảng 75 – 80 % trọng lượng chè tươi Vùng chè Thượng duLOGO Sự héo lá? Màu sắc của trà? Thời gian chế biến và bảo quản? Vùng chè Thượng duChiếm khoảng 3 – 6% trọng lượng chất khô của trà. Tác dụng của Lipid trong trà? Vùng chè Thượng duVùng chè Thượng duCó nhiều trong thực vật Trong trà hàm lượng pectin chiếm từ 2 – 3% chất khô Ảnh hưởng của pectin đến CNCB trà??? Vùng chè Thượng duTanin?? catechin Tanin trong trà gồm flavon Anthocyanidin và các glucozit của nóTác dụng của các acid hữu cơ???Ảnh hưởng của hợp chất alcaloid đến chất lượng SP??? Tác dụng và tác hại của cafein???Protein chiếm 15% hàm lượng chất khô trong trà. Ảnh hưởng của Protein và các acid amin đến CLSP???o Chlorophyll 0,6 – 0,8% chất khô. o Carotenoid 0,0175%. o Xanthophyll 0,045%.Hái trà xuân 1 tôm, 2 lá. Hái trà cuối vụ để lại lá cá Hái trà vụ thu chừa lại 1 lá cá và 1 lá thậtHái chừa đủ lá. Hái đủ số lá. Hái đúng kỹ thuật Các phương pháp thu hái Thủ công Bằng máyTrà ??? Trà xanh Trà đen Trà trắng Trà olong
Nội dung Text Bài giảng Công nghệ chế biến trà - cà phê - cacao - GV. Nguyễn Thành Công TRƯỜNG ĐHCN ĐỒNG NAI KHOA CÔNG NGHỆ NGÀNH HÓA – TP – MT - ĐD CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ – CÀ PHÊ – CA CAO GV Nguyễn Thành Công Phone 0907713349 Mail thcong52 NỘI DUNG Nguyên liệu chè, cà phê, ca cao Công nghệ chế biến chè Công nghệ chế biến cà phê Công nghệ chế biến ca cao Các chuyên đề báo cáo thảo luận nhóm TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Giáo trình công nghệ chế biến chè – cà phê – ca cao, Đỗ Viết Phương, 2011. Trịnh Xuân Ngọ, Cà phê và kỹ thuật chế biến, 2009. Trịnh Xuân Ngọ, Cây chè và kỹ thuật chế biến, 2009. Trịnh Xuân Ngọ, Cây ca cao và kỹ thuật chế biến, 2009. LOGO - Tên khoa học - Tên tiếng anh - Đặc điểm cây chè o Đặc điểm hoa o Đặc điểm lá o Đặc điểm sinh thái cây chè Giới kingdom Plantea Ngành division Magnoliopsida Bộ ordo Ericales Họ familia Theaceae Chi genus Camellia Loài species C. Siensis Tên khoa học Camellia sinensis Yêu cầu về nhiệt độ bình quân thích hợp 15 – 20. Lượng mưa – Độ ẩm đất 70 – 80%. Chè ưa đất có độ pH thấp. Phần lớn chè trồng trên đất đồi dốc. DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG 160000 140000 diện tich chè 120000 cả nước ha 100000 80000 sản lượng trà khô tấn 60000 40000 20000 sản lượng xuất khẩu tấn 0 2000 2005 2010 Vùng chè Thượng du Vùng chè Trung du Vùng chè Tây nguyên LOGO Nước trong búp chè chiếm khoảng 75 – 80 % trọng lượng chè tươi LOGO Sự héo lá? Màu sắc của trà? Thời gian chế biến và bảo quản? Chiếm khoảng 3 – 6% trọng lượng chất khô của trà. Tác dụng của Lipid trong trà? Có nhiều trong thực vật Trong trà hàm lượng pectin chiếm từ 2 – 3% chất khô Ảnh hưởng của pectin đến CNCB trà??? Tanin?? catechin Tanin trong trà gồm flavon Anthocyanidin và các glucozit của nó Tác dụng của các acid hữu cơ???
công nghệ chế biến ca cao